Khi lựa chọn đèn led, khách hàng thường khá quan tâm về chỉ số IP. Vậy chỉ số
IP là gì? Chỉ Số IP của đèn led viết tắt của
(ingress protection) còn được gọi là bảo vệ chống xâm nhập của các tác nhân bên ngoài như bụi, nước, côn trùng... Chỉ số này còn được gọi là tiêu chuẩn chống nước IP, tiêu chuẩn chống nước IP hay tiêu chuẩn
chống thấm nước IP. Đây là một thông số khá quan trọng giúp bảo vệ cũng như đảm bảo độ bền cho đèn led.
1. Cấp bảo vệ IP tối thiểu của đèn led chiếu sáng
Chỉ số IP là một tiêu chuẩn bạn cần cực kỳ quan tâm khi chọn lựa đèn led. Đèn không đạt chỉ số IP tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động, tuổi thọ của thiết bị. Đôi khi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của người sử dụng thiết bị... Vậy chỉ số IP là gì? Tiêu chuẩn chống nước là gì?
- Các tiêu chuẩn về cấp bảo vệ IP được đưa ra bởi Uỷ ban Kỹ thuật Điện
Quốc tế IEC (International Electrotechnical Commission).
- Sự xâm nhập của nước, bụi bẩn vào trong các thiết bị điện thường ảnh
hưởng nghiêm trọng đến hoạt động, tuổi thọ của thiết bị. Và đôi khi sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến sự an toàn của người sử dụng thiết bị.
- Cấp bảo vệ thường được ký hiệu bằng “IP” và theo sau với 2 con
số. Hai con số chỉ mức độ bảo vệ của lớp vỏ chống lại tác động của
bụi bẩn và nước ví dụ IP65.
- Cấp bảo vệ IP rất quan trọng đối với đèn đặc biệt là các dòng đèn ngoài trời và đèn dưới nước.
Ý nghĩa chữ số đầu tiên của chỉ số IP
- Chữ số đầu tiên trong chỉ số IP ở đây chỉ mức độ bảo vệ chống lại sự
xâm nhập của các hạt hoặc các vật thể có đường kính nhất định.
Chỉ số thứ nhất bảo vệ
khỏi sự xâm nhập của các thể rắn bụi |
||
Chỉ số |
Bảo vệ thiết bị khỏi
các xâm nhập của các vật dụng, thiết bị |
Bảo vệ khỏi sự xâm
nhập của các vật thể |
0 |
Không bảo vệ |
|
1 |
Tay, bàn tay |
Các vật thể có đường kính lớn hơn
50mm |
2 |
Ngón tay |
Các vật thể có đường kính lớn hơn
12mm |
3 |
Các vật dụng, thiết bị, dây có đường
kính lớn hơn > 2.5mm |
Các vật thể có đường kính lớn hơn
2.5mm |
4 |
Các vật dụng, dây có đường kính lớn
hơn > 1mm |
Vật thể có kích thước nhỏ nhưng
đường kính lớn hơn 1mm |
5 |
Bảo vệ không hoàn toàn sự xâm nhập |
Không bảo vệ hoàn toàn trước sự xâm
nhập của bụi nhưng lượng bụi xân nhập không ảnh hưởng đến sự hoạt động của
thiết bị |
6 |
Bảo vệ hoàn toàn |
Bảo vệ hoàn toàn trước sự xân nhập
của bụi, hạt có kích thước khác nhau |
Ý nghĩa chữ số thứ 2 trong chỉ số IP
- Chữ số thứ 2 chỉ mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước vào
thiết bị.
Chỉ số thứ 2 bảo vệ
khỏi sự xâm nhập của nước và các loại chất lỏng |
||
Chỉ số |
Bảo vệ khỏi sự xâm
nhập của nước |
Ý nghĩa thực tiễn |
0 |
Không bảo vệ |
|
1 |
Nước nhỏ thẳng đứng |
Bảo vệ được trong các trường hợp
nước nhỏ giọt hoặc mưa nhẹ |
2 |
Nước phun theo gõ dưới 15 độ từ
phương thẳng đứng |
Mưa với gió nhẹ |
3 |
Nước phun theo góc dưới 60 độ từ
phương thẳng đứng |
Mưa bão |
4 |
Nước phun theo tất cả các hướng |
Bảo vệ các thiết bị trong các môi
trường có thể bị bắn tóe |
5 |
Vòi phun nước áp suất thấp từ tất cả
các hướng |
Làm việc được trong điều kiện bị
phun bởi các vòi phun có áp suất thấp |
6 |
Vòi phun nước áp suất cao từ tất cả
các hướng |
Có thể làm việc được khi chịu tác
động của vòi phun cứu hỏa |
7 |
Bị nhúng nước tạm thời 15cm đến 1m |
Các thiết bị có thể bị nhúng trong
các thùng, các bồn nông, trong thời gian ngắn |
8 |
Chìm trong nước thời gian dài áp
suất cao |
Các thiết bị làm việc lâu dài dưới
đáy biển, hoặc trong bình chứa có áp suất |
Số ip là gì? Địa chỉ IP là gì?
- Có rất nhiều các bạn khi nghe thấy thuật ngữ “IP” đã nghĩ ngay đến
địa chỉ IP. Thực chất chỉ số IP và địa chỉ IP là hai khái niệm hoàn toàn
khác nhau bạn cần phải phân biệt rõ ràng.
- Địa chỉ IP chính là thuật ngữ thể hiện điện chỉ Internet của mỗi
chiếc điện thoại/máy tính bạn đang sử dụng. IP được sử dụng để gắn nối các
máy tính với nhau. Chỉ cần định tuteens được IP thì chúng ta sẽ biết được
ví trị của tất cả các máy con đang kết nối với IP chủ hiện đang ở đâu.
- Tóm lại địa chỉ IP sử dụng trong internet còn chỉ số IP được thiết
lập cho các thiết bị điện tử thể hiện khả năng chống bụi/nước của chúng.
Mà điển hình nhất là trong hệ thống chiếu sáng đèn LED.
Cấp bảo vệ tối thiểu IP của đèn led trong chiếu sáng
STT |
Đặc điểm – phân loại
môi trường làm việc |
Cấp bảo vệ tối thiểu |
1 |
Đèn lắp đặt trong khu
vực nông thôn |
IP23 |
2 |
Đèn lắp đặt trong đô
thị vừa và nhỏ, khu công nghiệp nhẹ, khu nhà ở |
IP44 |
3 |
Đèn lắp đặt trong đô
thị lớn, khu công nghiệp nặng |
Phần quang học IP54 |
4 |
Đèn đặt dưới độ cao 3m |
IP44 |
5 |
Đèn lắp đặt trong hầm
trên thành cầu |
IP55 |
6 |
Đèn có thắp đặt chiếu
sáng ngoài trời |
IP66 |
7 |
Vị trí lắp đặt đèn có
khả năng xảy ra úng ngập |
IP67 |
8 |
Đèn phải thường xuyên
làm việc trong điều kiện ngâm nước |
IP68 |
Hệ số duy trì của đèn
Chu kỳ bảo dưỡng đèn |
Cấp bảo vệ của bộ đèn |
||
IP2X |
|||
Phân loại môi trường |
|||
Đô thị lớn, khu công
nghiệp nặng |
Đô thị vừa và nhỏ, khu
công nghiệp nhẹ |
Nông thôn |
|
12 |
0.53 |
0.62 |
0.82 |
18 |
0.48 |
0.58 |
0.80 |
24 |
0.45 |
0.56 |
0.79 |
36 |
0.42 |
0.53 |
0.78 |
Chu kỳ bảo dưỡng đèn |
Cấp bảo vệ của bộ đèn |
||
IP5X |
|||
Phân loại môi trường |
|||
Đô thị lớn, khu công
nghiệp nặng |
Đô thị lớn, khu công
nghiệp nặng |
Đô thị lớn, khu công
nghiệp nặng |
|
12 |
0.89 |
0.89 |
0.89 |
18 |
0.87 |
0.87 |
0.87 |
24 |
0.84 |
0.84 |
0.84 |
36 |
0.76 |
0.76 |
0.76 |
Chu kỳ bảo dưỡng đèn |
Cấp bảo vệ của bộ đèn |
||
IP6X |
|||
Phân loại môi trường |
|||
Đô thị lớn, khu công
nghiệp nặng |
Đô thị lớn, khu công
nghiệp nặng |
Đô thị lớn, khu công
nghiệp nặng |
|
12 |
0.91 |
0.91 |
0.91 |
18 |
0.90 |
0.90 |
0.90 |
24 |
0.8 |
0.8 |
0.8 |
36 |
0.83 |
0.83 |
0.83 |
3. Chỉ số IP phù hợp của các sản phẩm đèn led
Hiện
nay hầu hết các dòng đèn led đều có chỉ số bảo vệ IP để giúp bảo vệ đèn trong
quá trinh hoạt động. Cụ thể:
- Đèn led trong nhà như đèn led nhà xưởng, đèn led âm trần, đèn led ốp
trần… có chỉ số IP40. Một số sẽ có tiêu chuẩn chống thấm nước IP65 như:
đèn ốp trần, âm trần chống thấm.
- Đèn led ngoài trời sẽ có IP65, IP66 và IP67. Đèn đường led, đèn pha
led có IP65 hoặc IP66; đèn led âm đất có IP67.
- Đèn led dưới nước, đèn LED bể bơi có chỉ số
IP68 để đảm bảo lắp đặt được dưới nước lâu dài.
Đèn pha led cần đạt tiêu chuẩn chống nước ip66 hay ip65?
Đèn
pha led nên sử dụng đèn pha led có tiêu chuẩn chống nước ip66 hay tiêu chuẩn chống nước ip65?
Để trả lời được cho câu hỏi trên; Haledco xin mời khách hàng theo dõi nội dung
bên dưới sau:
- Đèn pha led có thể vừa chiếu sáng trong nhà vừa chiếu sáng ngoài
trời. Vì vậy đèn pha led trong nhà và đèn pha led ngoài trời có chỉ số IP
khác nhau. Đèn pha sử dụng trong nhà, chỉ số IP không cần quá cao khoảng
IP65.
- Với đèn pha led chiếu sáng ngoài trời. Nó phải chống chịu với nhiều yếu tố ngoại biên như gió, bụi, mưa, côn trùng… Vì vậy tiêu chuẩn IP cần đạt tiêu chuẩn chống nước ip66..
Chỉ số IP đèn đường led tiêu chuẩn chống nước IP65, ip66, ip67, ip68
- Nhắc đến đèn đường chúng ta đều hiểu là sẽ sử dụng chiếu sáng ngoài
trời. Cũng như đèn pha led chiếu sáng ngoài trời, đèn đường led phải đạt
chỉ số IP tối thiểu là IP66.
- Hiện tại nhiều dòng đèn đường led cao cấp được sản xuất với tiêu
chuẩn IP lên tới IP68
Hệ
thống sản phẩm bóng đèn LED đường phố ngăn
tia nước nhỏ từ mọi phía không gây ảnh hưởng đến linh kiện bên trong. Nhờ đó
đèn có thể hoạt động ổn định và bền bỉ ở ngoài trời, trong điều kiện thời tiết
khắc nghiệt. Độ bền của bóng lên tới 65.000 giờ.
Đèn led âm nước đạt tiêu chuẩn ip68
- Đèn âm nước là loại đèn chuyên sử dụng ngâm chìm dưới nước. Vì vậy
chỉ số IP của đèn led âm nước bắt buộc phải đạt tiêu chuẩn cao nhất về
chống bụi, chống nước. Đó là chỉ số IP68.
Chỉ số chống bụi
chống nước của đèn âm nước
- Đèn hồ bơi cũng là một dòng sản phẩm ngâm chìm dưới nước. Vì vậy
loại đèn này cũng phải đạt chỉ số IP68 để đảm bảo hoạt động được ở môi
trường nước.
Đèn led âm đất đạt tiêu chuẩn ip67
- Cũng là sản phẩm được lắp đặt ngoài trời như đèn đường led. Tuy
nhiên do vị trí lắp đặt của đèn led âm sàn, âm đất là ở mặt đất ẩm thấp
hay bị đọng nước. Vì vậy chỉ số IP của đèn led âm sàn, âm đất phải đạt
IP67.
- Rất nhiều khách hàng lầm tưởng rằng đèn led âm sàn âm đất là đèn sử dụng ngoài trời. Và chúng chỉ cần đạt chỉ số IP66. Chính vì vậy họ chỉ mua những sản phẩm tiêu chuẩn chống nước ip66. Dẫn đến đèn thường xuyên bị đọng nước ở bề mặt và nhanh chóng hỏng sau đó. Vì vậy, hãy chọn đèn led âm sàn có chỉ số IP67.
Các tiêu chuẩn chống nước ít gặp ở đèn led
Tiêu chuẩn chống nước IP54 – Chống nước IP54 là gì?
- Tiêu chuẩn chống nước IP54 hay tiêu chuẩn chống nước IP là tiêu
chuẩn dành cho những sản phẩm và thiết bị điện hoặc một số thiết bị điện
tử trong đời sống.
- Một sản phẩm hoặc 1 thiết bị đạt IP54 sẽ được bảo về chống lại lượng
bụi có thể cản trở hoạt động bình thường của sản phẩm hoặc thiết bị những
không kín bụi hoàn toàn.
- Sản phẩm hoặc thiết bị này sẽ được bảo vệ khỏi các vật thể rắn trên
1mm và cũng bảo vệ chống nước khi có nước bất ngờ bắt từ mọi góc độ.
- Một số sản phẩm ta thường thấy sử dụng IP54 như: đèn siêu sáng trong
nhà, thiết bị điện thoại, ổ cắm…
Tiêu chuẩn chống nước IP44
- Tiêu chuẩn chống nước IP44 là tiêu chuẩn bảo vệ cho những sản phẩm
hoặc thiết bị với khả năng chống bụi thường và chống nước thấp.
- Tiêu chuẩn IP44 giúp sản phẩm được bảo vệ chống lại các vật thể rắn
có kích thước trên 1mm. Bên cạnh đó là khả năng chống những hạt nước bắn
bất ngờ từ các góc độ khác nhau.
- Một số sản phẩm đèn trong nhà, quạt, dây nhỏ… sẽ được áp dụng chỉ số
IP này.
Chỉ số chống bụi và nước IP55
- Chỉ số chống bụi và nước IP55 là tiêu chuẩn chống bụi và chống nước
cho các sản phẩm hoặc thiết bị được dùng hàng ngày trong cuộc sống.
- Một sản phẩm được bảo vệ chống lại lượng bụi có thể cảm trở hoạt
động bình thường của sản phẩm những không chống được bụi mịn.
- Sản phẩm chỉ được bảo vệ khỏi các vật thể rắn có kích thước từ 1mm
trở lên và bảo vệ khỏi các tia nước từ vòi phun có kích thước 6.3mm từ các
góc khác nhau.
Tiêu chuẩn IP41 – IP41 là gì?
- Tiêu chuẩn IP41 là tiêu chuẩn mang đến khả năng chống bụi những
không khít cho sản phẩm đồng thời không có khả năng chống lại độ ẩm.
- Một sản phẩm được xếp hạng đạt IP41 chỉ có thể chống lại các phần
bụi với kích thước trên 1mm và gần như không được bảo vệ khỏi các hạt hơi
nước nhỏ.
- Đây thường là chuẩn dành cho những dòng đèn và thiết bị trong nhà
được sử dụng ở những không gian khô thoáng.
Cấp bảo vệ IP21
- Cấp bảo vệ IP21 hay tiêu chuẩn IP 21 là tiêu chuẩn bảo vệ đèn led
rất kém.
- Vởi chỉ số chống bụi là 2 các sản phẩm và thiết bị sẽ được bảo vệ
chống lại những vật thể rắn lớn hơn 12.5mm.
- Chỉ số chống nước là 1 giúp sản phẩm chỉ có thể chống lại những hạt
nước nhỏ li ti trong không khí có độ ẩm không quá cao.
- Một số dòng đèn led nhà xưởng, đèn chiếu sáng trong nhà trước đây
được áp dụng tiêu chuẩn này.
4. Làm sao để xác định được chỉ số IP của đèn?
Chỉ số
IP là cực kỳ quan trọng đối với các thiết bị đèn led. Vậy căn cứ vào đâu để xác
định được chỉ số IP của đèn?
- Chúng ta sẽ không thể nào xác định được chỉ số IP của đèn bằng mắt
thường hoặc phương pháp thủ công.
- Để xác định được tiêu chuẩn này các sản phẩm cần được khảo sát, thử
nghiệm trong các phòng nghiên cứu của các tổ chức kiểm định chất lượng.
- Mỗi sản phẩm khi công bố tiêu chuẩn IP đều đã được cấp giấy tờ chứng nhận đã được đo lường. Bạn cần yêu cầu người bán cung cấp các giấy tờ liên quan để chứng minh.